Klat vẫn tổ chức đều đặn các kỳ thi ở Việt Nam tại TP.HCM và Hà Nội, về địa điểm thi tại Hà Nội có thể sẽ thay đổi từng kỳ theo như sự thống nhất của tổng bộ Klat tại Hàn Quốc và đơn vị tổ chức thi tại Việt Nam.
Klat vẫn tổ chức đều đặn các kỳ thi ở Việt Nam tại TP.HCM và Hà Nội, về địa điểm thi tại Hà Nội có thể sẽ thay đổi từng kỳ theo như sự thống nhất của tổng bộ Klat tại Hàn Quốc và đơn vị tổ chức thi tại Việt Nam.
Bồ Đào Nha là một trong những quốc gia có giá cả phải chăng nhất ở Châu Âu. Đây cũng là lý do chính khiến sinh viên chọn Bồ Đào Nha làm điểm đến du học.
Từ học phí Đại học đến chi phí nhà ở và hàng tạp hóa, chi phí ở Bồ Đào Nha đều rẻ hơn. So với các quốc gia phổ biến khác, bạn có thể phải trả thấp hơn 30 đến 40% so với số tiền bạn sẽ chi tiêu ở Anh hoặc Mỹ chẳng hạn.
Đối với sinh viên, các trường Đại học ở Bồ Đào Nha cung cấp một số bằng cấp phải chăng nhất ở châu Âu. Đất nước này an toàn và thanh bình và còn một tin tốt nữa là chi phí sinh hoạt phải chăng không có nghĩa là chất lượng cuộc sống thấp.
Tại các trường tư, học phí cao hơn nhưng vẫn thấp hơn so với các quốc gia khác như Mỹ, Anh hoặc Úc. Nhìn chung, họ sẽ tính phí hơn 7.000 euro mỗi năm cho một số chương trình, thậm chí có khả năng trả chi phí cao hơn cho sinh viên ngoài châu Âu.
1.Do you accept order by phone?
—> Các anh có nhận đặt hàng qua điện thoại không?
3. We’d live to place an order of following items.
—> Chúng tôi muốn mua các mặt hàng sau.
4. I’m interested in your cups, so I’s like to order of 500.
—> Tôi thích những cái tách của ông, tôi muốn đặt 500 cái.
5. Do you have the mobile phone in your TV advertisement?
—> Ông có cái điện thoại quảng cáo trên TV không?
6. I‘d like to place an order for the dress from page 9 on catalog.
—> Tôi muốn đặt mua váy áo ở danh mục số 9.
—> Bây giờ chúng tôi đặt 500 bộ.
8. We’d like to order 1000 boxes of toys.
—> Chúng tôi đặt 1000 thùng đồ chơi.
9. We order 200 sets porcelain ware.
10. Today we purchased 3000 copies of books.
—> Hôm nay chúng tôi mua 3000 quyển sách.
11. We will place an order of soybeans for 8000 tons.
—> Chúng tôi sẽ đặt 8000 tấn đậu nành.
12. 100 tons of papers roll? The quality is too small.
—> 100 tấn giấy cuộn? Số lượng quá nhỏ.
13. Since the production lags behind demand, we can only supply you with 15000 dozen.
—> Vì việc sản xuất chậm, chúng tôi chỉ có thể cung cấp cho ông 15000 bộ.
14. We will ship the quantity of 500 pieces high-class cotton cloth, $1.5 per piece.
—> Chúng tôi sẽ giao hàng với số lượng 500 cuộn vải bông hạng nhất, mỗi cuộc trị giá 1,5 đô la.
15. How many sets would that be?
—> Vậy tổng cộng là bao nhiêu bộ ạ?
16. How about a full container load of 4000 cartons.
—> Chất 4000 thùng giấy vào công-ten-nơ thì sao?
17. What is your name and your address?
—> Xin ông cho tôi biết tên và địa chỉ?
18. How many sets of this styles do you intend to order?
—> Ông dự định đặt bao nhiêu thùng hàng loại này?
19. Our minimum quatity of an order for this toy is 300 boxes.
—> Đơn đặt hàng cho loại đồ chơi này tối thiểu là 300 thùng.
20. Shall I fill an order list?
—> Tôi điền vào danh sách đơn đặt hàng nhé?
21. What’s the code number of the product?
—> Mã số sản phẩm là bao nhiêu ạ?
22. Could you give us an indication of the quantities of each items you required?
—> Ông có thể cho chúng tôi một chỉ dẫn về số lượng mỗi loại hàng hóa mà ông yêu cầu không?
23. We’ll submit for the orders if this one is completed to our satisfaction.
—> Chúng tôi sẽ xem xét đơn đặt hàng nếu đáp ứng yêu cầu.
24. Your order is receiving our immediate attention and you can rely on us to deliver as schedule.
—> Chúng tôi đang xem xét kỹ đơn đặt hàng và ông có thể nhận hàng theo đúng kế hoạch
25. I’m afraid we can’t meet your demand.
—> Tôi e rằng chúng tôi không thể đáp ứng được đơn đặt hàng của ông.
26. I look forward to receiving your acknowledgement as early as possible.
—> Tôi mong nhận được giấy báo của ông sớm nhất có thể.
27. When would be a convenient time for me to call you back?
—> Khi nào thuận tiện cho tôi gọi điện lại?
28. We hope this will be the first of order we placed with you.
—> Chúng tôi hy vọng đơn đặt hàng đầu tiên ký kết với ông.
29. I think it is a large order.
—> Tôi nghĩ đó là đơn đặt hàng lớn.
31. We’ll inform you by phone call in 2 weeks.
—> Hai tuần nữa tôi sẽ thông báo cho ông biết.
32. Can’t you find some way to get round your manufacturers for an early delivery?
—> Ông không thể tìm cách nào đó để giao hàng sớm hơn à.
33. I hope you could give a special consideration for our request.
—> Chúng tôi hy vọng ông quan tâm đặc biệt đến lời đề nghị.
34. I think goods will reach you by the end of September.
—> Ông sẽ nhận hàng vào cuối tháng 9.
35. We’re your old customers, please give us some priority on supply.
—> Chúng tôi là khách hàng quen, xin ông vui lòng ưu tiên cung cấp hàng cho chúng tôi.
36. We would like to say that the 10% trade discount is quite safisfactoy.
—> Theo chúng tôi thì mức chiết khấu 10% là phù hợp.
37. It is essential that the goods are delivered before the beginning of November in time for the Christmas rush.
—> Quan trọng là hàng phải được giao trước đầu tháng 11 cho kịp lễ giáng sinh.
38. Please remember that only airfreight will ensure prompt delivery.
—> Lưu ý rằng vận chuyển bằng đường hàng không mới đảm bảo giao hàng kịp thời.
39. We will place further orders if this one is completed to our satisfaction.
—> Chúng tôi sẽ đặt hàng nhiều hơn nữa nếu đơn hàng này được hoàn thiện làm chúng tôi hài lòng.
40. We are pleased to inform you that we have already made up your order and are now making arrangements for shipment to Ho Chi Minh City.
—> Chúng tôi vui mừng thông báo với các ngài là chúng tôi đã thực hiện xong đơn hàng của các ngài và giờ đây đang thu xếp để giao ngay tới Tp HCM.
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GV Nước Ngoài (Anh, Mỹ, Canada…) các bạn có thể tham khảo chi tiết tại: https://tienganhnghenoi.vn/khoa-hoc/
Không có gì bí mật khi Bồ Đào Nha là một trong những quốc gia có ngân sách thân thiện nhất ở châu Âu. Cho dù bạn đang muốn chuyển đến một thành phố lớn hay một thị trấn nhỏ, bạn có thể phải chi tiêu chi phí sinh hoạt trung bình từ 500 – 800 EUR mỗi tháng – một tin tuyệt vời nếu bạn là sinh viên với ngân sách eo hẹp!
Thủ đô Lisbon là đắt đỏ nhất, trong khi các thành phố nhỏ hơn như Porto và Coimbra là rẻ nhất. Chi phí sinh hoạt hấp dẫn này là một điểm thu hút lớn đối với sinh viên quốc tế, những người cũng có thể làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.
Điều đầu tiên khi bạn lập ngân sách cho chi phí sinh hoạt của mình: nơi bạn sẽ sống ở Bồ Đào Nha. Có khoảng 50.000 sinh viên quốc tế ở Bồ Đào Nha. Đa số đều ở trong ký túc xá của trường Đại học, ký túc xá riêng, studio hoặc căn hộ một phòng, ở chung căn hộ trong căn hộ 3 phòng ngủ trở lên và ở trọ trong một gia đình Bồ Đào Nha.
Giá trung bình cho một số lựa chọn nhà ở sinh viên được tìm kiếm nhiều nhất ở Bồ Đào Nha là:
Hãy nhớ rằng thị trường cho thuê ở Bồ Đào Nha không hề đắt đỏ. Không khó để tìm một nơi có mức chi phí dưới 450 euro mỗi tháng. Ngoài ra, hầu hết các cơ sở giáo dục Đại học trong nước đều có nhà ở cho sinh viên, vì vậy trước tiên hãy kiểm tra với trường Đại học của bạn.
Cuối cùng, nếu bạn định thuê một studio hoặc ở chung một căn hộ, hãy luôn đảm bảo tìm hiểu xem tiền thuê nhà có bao gồm các tiện ích hay không. Khoản chi phí bổ sung này có thể khiến bạn mất thêm 100 euro mỗi tháng trong một số trường hợp!
Xem thêm: Ưu đãi du học từ EduPath
Đối với thực phẩm và hàng tạp hóa hàng tháng của bạn ở Bồ Đào Nha, bạn sẽ phải chi từ 150 đến 200 euro. Ăn ngoài sẽ luôn đắt hơn việc tự nấu đồ ăn. Nhưng bạn luôn có thể có được những bữa ăn giá cả phải chăng tại căng tin trường Đại học với giá khoảng 2 đến 5 euro.
Hơn nữa, bạn có thể mua sắm hàng tạp hóa ở những nơi có giá cả phải chăng như Continente/Modelo, Lidl, Jumbo và Pingo Doce.
Nếu thỉnh thoảng bạn muốn đi ăn ngoài, bạn có thể dùng bữa tại một nhà hàng nhỏ với giá từ 5 đến 8 euro. Nếu bạn dự định ăn prato do dia (món ăn trong ngày) của Bồ Đào Nha, thông thường bạn sẽ phải trả từ 8 đến 11 euro mỗi người.
Đó thường là một bữa ăn hoàn chỉnh, có chỗ ngồi và giá cả tùy thuộc vào địa điểm. Ở những nơi đắt đỏ nhất, một bữa tối cho hai người sẽ có giá khoảng 35 euro.
Bạn có thể tận hưởng thẻ giao thông công cộng ở Bồ Đào Nha bằng cách trả từ 19 đến 55 euro mỗi tháng. Vé xe buýt một chiều có giá từ 0,8 đến 1,5 euro. Mặt khác, vé xe điện sẽ có giá 1,5 đến 3 euro, trong khi giá vé taxi là 0,47 euro cho quãng đường 1 km.
Ngoài ra còn có thẻ du lịch tàu điện ngầm có giá khoảng 25 euro mỗi tháng. Ở một số thành phố nhỏ, bạn sẽ không cần phải trả tiền di chuyển vì bạn có thể dễ dàng đi bộ khắp thành phố. Cuối cùng, để tham quan các thành phố khác ở Bồ Đào Nha, bạn có thể dễ dàng mua được vé tàu. Giá bắt đầu từ 25 euro cho một chuyến đi.