Trắc Nghiệm Môn Quản Trị Học Chương 3

Trắc Nghiệm Môn Quản Trị Học Chương 3

Đề số 10 của môn Quản trị học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Quản trị học ngay.

Đề số 10 của môn Quản trị học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Quản trị học ngay.

Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Quản trị học online - Đề #5

Bắt đầu ôn luyện với đề số 5 trong bộ đề trắc nghiệm Quản trị học. Đề bao gồm 30 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.

Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Quản trị học online - Đề #1

Thử sức với đề số 1 trong bộ đề trắc nghiệm Quản trị học. Chọn đáp án đúng, nộp và chấm điểm online.

Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Quản trị học online - Đề #9

Thử sức với đề số 9 trong bộ đề trắc nghiệm Quản trị học. Chọn đáp án đúng, nộp và chấm điểm online.

Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Quản trị học online - Đề #3

Đề số 3 của môn Quản trị học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Quản trị học ngay.

Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Quản trị học online - Đề #4

Đề số 4 bao gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị học, bám sát chương trình, có đáp án.

Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Quản trị học online - Đề #6

Bắt đầu ôn luyện với đề số 6 trong bộ đề trắc nghiệm Quản trị học. Đề bao gồm 30 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.

Câu hỏi trắc nghiệm môn QUẢN TRỊ HỌC chương 3 và chương 4

Câu hỏi trắc nghiệm môn QUẢN TRỊ HỌC chương 3 và chương 4

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm học phần QUẢN TRỊ HỌC trường Đại học Tài chính Marketing UFM có full hướng dẫn lời giải, bài tập ufm kèm đáp án đầy đủ và chi tiết dạng file PDF.Chúc các mấy bé UFMer làm bài tập thật hăng say nè <3

Trắc Nghiệm Môn Quản Trị Học Đại Cương

lOMoARcPSD|36126207Câu 1: Lựa chọn đáp án hợp lý nhất để điền vào chỗ trống? “Thương hiệu là …… và là hình tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng và công chúng” A. Một hoặc một tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm, doanh nghiệp B. Nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ C. Những nhãn hiệu nổi tiếng D. Là chỉ chung các đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ như nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ Câu 2: Thương hiệu cá biệt, thương hiệu gia đình, thương hiệu tập thể là các thương hiệu được phân loại theo tiêu chí nào? A. Vai trò chủ đạo của thương hiệu B. Sự thể hiện của thương hiệu C. Mức độ bao trùm của thương hiệu D. Phạm vi sử dụng của thương hiệu Câu 3: Thương hiệu của từng chủng loại hoặc từng tên hàng hóa, dịch vụ cụ thể là loại thương hiệu gì? A. Thương hiệu quốc gia B. Thương hiệu tập thể C. Thương hiệu gia đình D. Thương hiệu cá biệt Câu 4: Tên thương hiệu có liên hệ mạnh với thành tố nào sau đây? A. Tên thương mại và tên miền internet (domain name) B. Tên nhãn hiệu, tên thương mại và tên miền internet (domain name) C. Tên nhãn hiệu, tên thương mại D. Tên nhãn hiệu Câu 5: Cà phê G7 là thương hiệu gì sau đây? lOMoARcPSD|36126207A. Thương hiệu cá biệt B. Thương hiệu gia đình C. Thương hiệu cá nhân D. Thương hiệu tập thể Câu 6: Thành tố nào của thương hiệu có khả năng truyền thông cao nhất? A. Tên thương hiệu B. Logo C. Slogan D. Tên thương mại Câu 7: Lựa chọn đáp án hợp lý nhất để điền vào chỗ trống: “Quản trị thương hiệu là tập hợp …………… nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển thương hiệu” A. Các kỹ thuật marketing B. Các hành động thiết kế bao bì sản phẩm C. ác quyết định và hành động dựa chủ yếu trên các kỹ thuật marketing D. Các hành động mang tích chất thực tiễn sáng tạo Câu 8: Phát biểu nào sau đây Là nỗ lực tạo ra sự khác biệt về thương hiệu trong tâm trí khách hàng không chính xác về Định vị thương hiệu? A. Là nỗ lực xác lập cho thương hiệu một vị trí mong muốn trong tâm trí khách hàng và công chúng B. Là nỗ lực tạo ra sự khác biệt về thương hiệu trong tâm trí khách hang C. Vừa là mục tiêu hướng đến và cũng là định hướng chiến lược cho việc thiết kế và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp D. Được coi là một phương pháp định giá thương hiệu lOMoARcPSD|36126207Câu 9: Việc giám sát các dự án thương hiệu cần chú ý đến nguyên tắc nào nhất trong các thông điệp truyền thông và hành động triển khai các dự án thương hiệu? A. Nguyên tắc đoàn kết nội bộ B. Nguyên tắc công khai C. Nguyên tắc nhất quán và đồng bộ D. Nguyên tắc công bằng Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Mục đích chính của hoạt động xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp làtạo dựng hình ảnh, ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm và về doanh nghiệp B. Mục đích chính của hoạt động xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp làtạo cơ hội bán được nhiều hàng hóa và thu được lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp C. Quản trị thương hiệu giúp thu hẹp khoảng cách giữa phong cách thương hiệu và hình ảnh thương hiệu. D. Tập hợp của những yếu tố phong cách tạo ra hình ảnh thương hiệu trong nhận thức của công chúng. Câu 11: Định vị thương hiệu là một trong những mục tiêu chiến lược quan trọng mà thường được đề cập chi tiết trong hoạt động nào sau đây? A. Hoạch định chiến lược thương hiệu B. Quản trị phong cách và hình ảnh thương hiệu C. Đăng kí bảo hộ các thành tố thương hiệu D. Không có đáp án đúng Câu 12: Cách định vị nào sau đây là lựa chọn định vị rộng? A. Định vị theo đặc điểm sản phẩm B. Định vị theo công dụng C. Định vị theo nhóm người sử dụng lOMoARcPSD|36126207D. Định vị theo quy mô thị trường Câu 13: Apple với slogan “Think different” (suy nghĩ khác biệt) có xu hướng thể hiện điều gì? A. Thể hiện chiến lược, tầm nhìn hoặc triết lý thương hiệu B. Ưu tiên thể hiện vị thế của thương hiệu C. Nhấn mạnh thuộc tính nổi bật của thương hiệu D. Nhấn mạnh lợi ích của khách hàng Câu 14: Hệ thống nhận diện thương hiệu được hiểu là gì? A. Các thành tố thương hiệu và hệ thống điểm bán hàng, trụ sở doanh nghiệp B. Các thành tố thương hiệu C. Hệ thống phân phối, trụ sở và các vật phẩm lưu niệm của doanh nghiệp D. Tập hợp sự thể hiện của các thành tố thương hiệu trên các phương tiện vàmôi trường khác nhau nhằm nhận biết, phân biệt và thể hiện đặc tính thương hiệu. Câu 15: Walt Disney, Toyota, Honda là tên thương hiệu được đặt theo cách nào? A. Tên người sáng lập B. Tùy theo sở thích C. Đặc tính của sản phẩm D. Tên theo địa danh Câu 16: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản khi đặt tên cho thương hiệu? A. Ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ B. Có khả năng nhận biết và phân biệt C. Miêu tả công dụng của sản phẩm mang thương hiệu D. Có khả năng chuyển đổi sang ngôn ngữ khác lOMoARcPSD|36126207Câu 17: Hệ thống kênh phân phối, văn phòng, điểm bán, website, nhân viên là gì? A. Là những điểm đối thoại thương hiệu B. Là những điểm tiếp xúc thương hiệu nhưng không có khả năng đối thoại C. Là các kênh truyền thông nội bộ D. Không có đáp án đúng Câu 18: Tính cách thương hiệu (brand personality) đề cập đến một tập hợp các đặc điểm của con người được quy cho tên thương hiệu. Hệ thống nhận diện thương hiệu góp phần quan trọng thiết lập và làm rõ cá tính thương hiệu nhờ sự thể hiện nhất quán. Dựa trên mô hình 5 cá tính thương hiệu của GS. Aaker, hãy xác định cá tính thương hiệu của Tiktok? A. Sự chân thật (sincerity) B. Sự hào hứng (excitement) C. Năng lực (Competence) D. Sự tinh tế (Sophistication) Câu 19: Theo luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, thời hạn hiệu lực bảo hộ 10 năm và không giới hạn số lần gia hạn được áp dụng đối với đối tượng nào? A. Kiểu dáng công nghiệp B. Sáng chế C. Quyền tác giả D. Nhãn hiệu Câu 20: Phát biểu nào dưới đây không chính xác khi nói về nhãn hiệu (trademark)? A. Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhânkhác nhau. B. Bắt buộc phải có khả năng khai thác thương mại C. Được bảo hộ nếu đồng thời đáp ứng hai điều kiện: i) là dấu hiệu nhìn thấy được, có thể là dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả lOMoARcPSD|36126207hình ảnh ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố trên, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc; ii) dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại của các chủ thể khác nhau D. Là một hoặc tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm, doanh nghiệp; là hình tượng về sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng và công chúng. Câu 21: Theo Luật Việt Nam, điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ là gì? A. Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng B. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại màngười khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh C. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử dụng. D. Tên thương mại có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. Câu 22: Nguyên tắc lãnh thổ trong đăng kí bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được hiểu như thế nào? A. Chỉ được bảo hộ trong một phạm vi một quốc gia. Khi quốc gia đó có tham gia Điều ước quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ thì lúc đó phạm vi bảo hộ được mở rộng ra các quốc gia thành viên. Thủ tục đăng kí bảo hộ theo quy định trong điều ước quốc tế. B. Văn bằng bảo hộ cho các đối tượng khác nhau sẽ có hiệu lực không giốngnhau C. Chỉ có luật quốc gia bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ D. Khi đăng kí bảo hộ ở một quốc gia thì ngay lập tức quyền sở hữu trí tuệ được bảo hộ ở các quốc gia thành viên các điều ước quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ. Câu 23: Tranh chấp thương hiệu được hiểu như thế nào? lOMoARcPSD|36126207 A. Tranh chấp thương hiệu là tình trạng thương hiệu được đồng sở hữu bởi hai bên trở lên. B. Tranh chấp thương hiệu là việc các bên kiện nhau ra tòa án vì mâu thuẫn trong việc sở hữu thương hiệu. C. Tranh chấp thương hiệu là những mâu thuẫn, bất hòa và xung đột về quyền và lợi ích giữa hai hay nhiều bên liên quan đến một hoặc nhiều thương hiệu trong việc khai thác và sở hữu. D. Tranh chấp thương hiệu là những xung đột về việc khai thác thương hiệu giữa các bên liên quan. Câu 24: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của thương hiệu? A. Nhận biết và phân biệt B. Là một tài sản dài hạn không thể thiếu trong bảng cân đối kế toán C. Thông tin và chỉ dẫn D. Tạo sự cảm nhận và tin cậy Câu 25. Thương hiệu được sử dụng chung cho tất cả hàng hóa, dịch vụ của 1 doạnh nghiệp, mọi hàng hóa thuộc các chủng loại khác nhau của DN đều mang thương hiệu như nhau. Đây là loại thương hiệu gì? A. Thương hiệu gia đình B. Thương hiệu cá biệt C. Thương hiệu tập thể D. Thương hiệu quốc gia Câu 26. Trường Đại học nào dưới đây có thể được đăng ký bảo hộ độc quyền dưới đối tượng nhãn hiệu? A. Trường Đại học Nguyễn Trãi B. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành C. Đại học VinUni D. Trường Đại học Tôn Đức Thắng Câu 27. Trong nhận thức của người Việt Nam, thương hiệu xe máy nào tạo cảm nhận và liên tưởng tới sự bền bỉ và thông dụng? lOMoARcPSD|36126207 A. Honda B. Vespa C. Spacy D. SH Câu 28. Chiến lược thương hiệu thường được triển khai dưới dạng các dự án thương hiệu. Các dự án nào sau đây không phải là dự án thương hiệu? A. Dự án tái cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp B. Dự án thiết kế và triển khai hệ thống nhận diện thương hiệu C. Dự án truyền thông ngoài trời; dự án phát triển các điểm tiếp xúc thương hiệu … D. Dự án tổ chức các sự kiện giới thiệu bộ nhân diện và sản phẩm Câu 29. Áo thun, mũ, nón, dù, ô, móc chìa khóa, cặp sách, túi đựng, phương tiện vận chuyển (ôtô con, bus, thuyền …) là hệ thống nhận diện gì? A. Hệ thống bao bì, nhãn sản phẩm B. Hệ thống nhận diện thương hiệu nội bộ C. Hệ thống thương mại điện tử D. Hệ thống xúc tiến thương mại, quà tặng Câu 30. Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi năm 2009, điều kiện cần để kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam là gì? A. Có khả năng áp dụng trong công nghiệp B. Có thiết kế độc đáo, ấn tượng C. Có tính mới, có tính sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp D. Có khả năng nhận biết và phân biệt 1 A - (0.33) lOMoARcPSD|36126207 2 C - (0.33) 3 D - (0.33) 4 B - (0.33) 5 D - (0.33) 6 A - (0.33) 7 C - (0.33) 8 A - (0.33) 9 C - (0.33) 10 B - (0.33) 11 A - (0.33) 12 D - (0.33) 13 A - (0.33) 14 D - (0.33) 15 A - (0.33) 16 C - (0.33) 17 A - (0.33) 18 B - (0.33) 19 D - (0.33) 20 B - (0.33) 21 D - (0.33) 22 A - (0.33) 23 C - (0.33) 24 B - (0.33) 25 C - (0.33) 26 C - (0.33) 27 A - (0.33) 28 A - (0.33) 29 D - (0.33) 30 C

Trong Incoterm 2000, 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là:

A. Người mua có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

B. Người giao nhận có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

C. Cơ quan cảng có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

D. Người bán có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

Vận đơn đường biển (Bill of lading) mà người vận tải cấp cho chủ hàng:

A. Không có tác dụng là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

B. Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

C. Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người bán, người mua và người giao nhận

D. Không phải là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất bộ phận” (partial loss, particular loss), nó được hiểu là:

A. Hàng hoá bảo hiểm không bị mất mát, hao hụt đáng kể

B. Hàng hoá bảo hiểm bị mất mát, hao hụt dưới 20% giá trị

C. Mất mát toàn bộ đối tượng bảo hiểm thuộc một hợp đồng

D. Mất mát một phần đối tượng bảo hiểm thuộc một hợp đồng

A. Hình thức chế biến sản phẩm theo mẫu mã, theo tiêu chuẩn kỹ thuật hai bên thoả thuận, bên sản xuất nhận trước nguyện liệu, thiết bị kỹ thuật để sản xuất ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt hàng và nhận tiền công

B. Hình thức mà một nhà sản xuất nhập nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cần thiết từ thị trường rồi sản xuất ra sản phẩm theo ý mình rồi tìm thị trường thích hợp để xuất khẩu sản phẩm cuối cùng

C. Hình thức cho phép nhà sản xuất nước ngoài xây dựng nhà máy tại nước mình để sản xuất hàng xuất khẩu, tạo công ăn việc làm cho người lao động nước mình

D. Hình thức hợp tác, liên kết sản xuất kinh doanh theo sự phân công lao động quốc tế, doanh nghiệp của một nước sản xuất một vài loại bán sản phẩm cung cấp cho nước ngoài để có sản phẩm hoàn chỉnh

Một hợp đồng ngoại thương có hiệu lực khi:

A. Chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý, hàng hóa không bị cấm xuất nhập và hợp đồng phải có đủ điều kiện cơ bản

B. Một trong hai chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý, hàng hóa không bị cấm xuất nhập và hợp đồng phải có đủ điều kiện cơ bản

C. Chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý, hợp đồng trong thời hạn hiệu lực, đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt

D. Chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý, có ít nhất hai phần ba điều kiện cơ bản của hợp đồng và một phần ba điều kiện khác

Trong phương thức thanh toán nhờ thu có khái niệm mà những người làm công tác xuất nhập khẩu hay nói tới, đó là điêu kiện trả tiền DA và điều kiện trả tiền DP. Hãy chọn một câu đúng trong bốn câu giải thích sau đây:

A. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là để lấy được bộ chứng từ mang đi nhận hàng người mua phải ký chấp nhận rồi trả tiền hoặc trả tiền rồi ký chấp nhận. Hai từ đó chỉ khác nhau ở chỗ làm việc nào trước, việc nào sau ngay trong cùng một thời điểm

B. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua phải trả tiền ngay đồng thời ký xác nhận để ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là người mua chỉ cần chấp nhận trả tiền là có thể lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

C. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là làm thủ tục chấp nhận trả tiền hoặc phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ nhận hàng. Chữ dùng khác nhau nhưng nội dung không có gì khác nhau

D. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua chỉ cần làm thủ tục chấp nhận trả tiền là ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, chưa cần trả tiền ngay, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

Tạm xuất, tái nhập (temporary export, reimport) có nghĩa là:

A. Đưa nguyên vật liệu sang nước khác gia công rồi nhập thành phẩm về

B. Xuất hàng cho một người mua nước khác để đổi lấy hàng khác nhập về

C. Hàng hóa được đưa ra khỏi một nước, sau đó lại đưa trở về nước đó

D. Xuất hàng ra một nước khác để có ngoại tệ nhập khẩu hàng khác

Theo Luật Thương mại của Việt Nam, ngoài việc đưa hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia:

A. Xuất khẩu là việc đưa hàng hoá từ khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam (khu vực hải quan riêng) tới khu vực khác thuộc lãnh thổ Việt Nam

B. Xuất khẩu là việc đưa hàng hoá từ một địa điểm trên lãnh thổ vào khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam (khu vực hải quan riêng)

C. Xuất khẩu là việc đưa hàng hoá đưa hàng hoá ra khỏi khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam (khu vực hải quan riêng)

D. Xuất khẩu là việc đưa hàng hóa từ khu vực đặc biệt này (khu vực hải quan riêng) sang khu vực đặc biệt khác trên lãnh thổ Việt Nam

Các thuật ngữ như FAS, FOB, CFR hay CIF trong Incoterms:

A. Là quy định mà người bán, người mua và người vận tải biển có thể thoả thuận dùng hai hay ba thuật ngữ trong một hợp đồng

B. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán có thể lựa chọn ghi vào hợp đồng mua bán và có thể sửa vài nội dung

C. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán có thể lựa chọn ghi vào hợp đồng mua bán và có thể sửa vài nội dung

D. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán hay người vận tải được lựa chọn để thoả thuận ghi vào hợp đồng mua bán

Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán, có trình tự thủ tục như sau:

A. Người bán giao hàng rồi chuyển chứng từ cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền hộ, chuyển hối phiếu cho người mua yêu cầu trả tiền

B. Người bán lập hối phiếu thu tiền, chuyển cho người mua, sau khi người mua xác nhận việc trả tiền vào hối phiếu thì giao hàng hàng cho người mua và chuyển hối phiếu đó cho ngân hàng, nhờ ngân hàng thu tiền giúp

C. Người bán giao hàng và chuyển chứng từ cho người mua, lập hối phiếu gửi người mua yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Người mua nhờ ngân hàng chuyển giúp tiền cho người bán

D. Người bán giao hàng và chuyển chứng từ cho người mua, lập hối phiếu gửi ngân hàng nhờ thu tiền, ngân hàng này hoặc ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, ngân hàng mà người bán nhờ thu trả tiền cho người bán

Đổi hàng (barter, barter trade, barter exchange) là phương thức mua bán:

A. Mà người xuất khẩu để cho thương nhân khác của nước mình sử dụng số ngoại tệ đó nhập khẩu hàng khác rồi dùng hàng của mình trả cho người xuất khẩu

B. Mà người bán chuyển nguyên vật liệu cho người mua chế biến thành sản phẩm hay bán sản phẩm theo đúng yêu cầu rổi xuất trả lại

C. Mà người bán và người mua cùng có hàng xuất và nhập khẩu trong quan hệ mua bán với nhau, thanh toán sòng phẳng bằng ngoại tệ

D. Đổi hàng, nghĩa là trao đổi một hoặc nhiều mặt hàng này lấy một hoặc nhiều mặt hàng khác, phần chênh lệch thường không kết toán bằng tiền mà phải trả bổ sung bằng hàng

A. Người bán chịu thêm chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

B. Chủ tàu chịu các khoản chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

C. Người thuê tàu theo điều kiện tàu chịu phí xếp hàng, san hàng

D.  Người mua phải chịu chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

Một hợp đồng mua bán ngoại thương:

A.  Vẫn có hiệu lực dù cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu đều cấm xuất nhập khẩu mặt hàng đó

B. Không có hiệu lực khi hàng hoá mua bán bị một trong hai nước cấm buôn bán

C. Vẫn có hiệu lực khi hàng hoá mua bán chỉ bị một trong hai nước cấm buôn bán

D. Không có hiệu lực khi hàng không còn giá trị sử dụng, hoặc bị Tổ chức y tế thế giới khuyên thôi sử dụng

Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá ngoại thương thiếu tên hàng và đơn giá:

A. Là hợp đồng có hiệu lực nếu tên gọi của một trong hai công ty ký kết hợp đồng có chứa tên hàng hoá đó

B. Là hợp đồng có hiệu lực nếu trên bao bì, nhãn mác hàng hóa có ghi rõ tên hàng và giá cả hàng hàng hóa

C. Là hợp đồng không có hiệu lực pháp lý trong mọi tình huống dù có ý định mua bán mặt hàng đó thực sự

D. Là hợp đồng có hiệu lực, miễn là có chứng minh được rằng họ có ý định mua bán mặt hàng đó thực sự

Trao đổi bù trừ hay bồi hoàn (compensation) là phương thức mua bán ngoại thương:

A. Đó là hình thức thương nhân vay tiền nhập khẩu rồi tìm hàng khác xuất khẩu lấy ngoại tệ bù vào ngoại tệ vay nhập khẩu trước đó

B. Mà lấy một hoặc nhiều mặt hàng đổi lấy một hoặc nhiều mặt hàng khác, có tổng giá trị trao đổi tương đương, khoản chênh lệch thì trả hàng bổ sung cho đủ hoặc có thể trả khoản nhỏ đó bằng tiền

C. Đó là hình thức nhà xuất khẩu buộc phải nhập hàng khác của đối tác của mình, nội dung cụ thể như thế nào do hai bên thỏa thuận

D. Đó là hình thức mua đứt bán đoạn thanh toán bằng tiền mặt khoặc phương tiện thanh toán khác

Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu cần chú ý các khâu công tác:

A. Khai báo hải quan; xuất trình hàng hoá; thực hiện các quyết định của hải quan có liên quan tới lô hàng

B. Đưa hàng lên tàu biển, lấy bản sao vận đơn đường biển, kèm tờ khai nộp ngay cơ quan hải quan

C. Đưa hàng lên tàu biển, lấy bản sao vận đơn đường biển, kèm tờ khai nộp ngay cơ quan hải quan

D. Đưa hàng lên phương tiện vận tải, lấy bản sao vận đơn, xuất trình với cơ quan hải quan để hoàn thành thủ tục

Hợp đồng ngoại thương thiếu tên hàng và điều kiện thanh toán:

A. Là hợp đồng có hiệu lực nếu có kèm theo catalogue và bản chào điều kiện thanh toán

B. Là hợp đồng có hiệu lực, nếu có kèm theo thư hai bên trao đổi về hai việc đó

C. Là hợp đồng không có hiệu lực pháp lý bất luận trong trường hợp nào

D. Là hợp đồng có hiệu lực nếu đã từng ký một hợp đồng tương tự có đủ hai điều kiện đó

Trong Incoterms 2000, 2010 các thuật ngữ CFR (Tiền hàng và cước , cảng đến quy định ), CIF (Tiền hàng bảo hiểm và cước, cảng đến quy định), CPT (Cước phí trả tới, nơi đến quy định ) và CIP (Cước phí và bảo hiểm trả tới, nơi đến quy định) một khi người mua chọn phương tiện vận tải là tàu biển thì có gì giống nhau?

A. Chằng có gì giống nhau ngoại trừ bắt đầu bằng chữ C

B. Cùng bắt đầu bằng chữ C và người bán ký hợp đồng vận tải và có trách nhiệm trả tiền cước vận tải cho đến kho của người mua

C. Chỉ giống nhau ở chỗ bắt đầu bẳng chữ C, có 3 chữ

D. Cùng bắt đầu bằng chữ C và người bán ký hợp đồng vận tải, rủi ro về hàng hoá di chuyển sau khi hàng đã được bốc lên tàu

Hãy chọn một định nghĩa đúng trong bốn định nghĩa sau đây:

A. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người bán hàng ký phát, sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu, chứng từ này để cho người mua sau khi trả tiền thì dùng để nhận hàng

B. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do chủ sở hữu tàu biển của con tàu chở hàng hóa phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu đó hoặc sau khi nhận hàng để xếp

C. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi nhận hàng để xếp

D. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do công ty bảo hiểm phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu. dùng làm giấy nhận hàng và bảo hiểm hàng hoá

Vận đơn cước trả trước (Freight prepaid B/L) là vận đơn đường biển:

A. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó chứng nhận rằng tiền cước về lô hàng này đã được người gửi hàng trả cho chủ tàu

B. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó chứng nhận rằng tiền cước về lô hàng này đã được tính trong giá bán của hàng hóa

C. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó lưu ý rằng tiền cước về lô hàng này phải được được người nhận hàng trả cho chủ tàu trước khi dỡ hàng

D. Trong trường hợp giao hàng theo điều kiện FOB mà người mua đã thuê tàu, trả cước và đưa tàu đến cảng bốc hàng nhận hàng

Vận đơn nhận hàng để xếp (received for shipment bill of lading) viết trong hợp đồng ngoại thương:

A. Là vận đơn chứng nhận rằng thuyền trưởng đại diện cho chủ tàu đã nhận hàng từ người bán và sẽ xếp hàng đó lên tàu

B. Là vận đơn có giá trị thay thế biên lại thuyền phó khi hàng sẵn sàng xếp, là bằng chứng rằng hàng đã được tàu chấp nhận

C. Là vận đơn chứng nhận rằng chủ tàu đã thay mặt chủ hàng xếp hàng lên tàu rồi, tàu sẽ chạy trong thời gian sớm nhất

D. Là loại vận đơn ký hậu vì sau đó thuyền trưởng có thể ghi chú, ký tên đóng dấu lên vận đơn sau khi tàu thực sự rời cảng xếp

Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy) là:

A. Hợp đồng bảo hiểm cho một chuyến hoặc một số chuyến hàng được vận chuyển từ một cảng này đến một cảng khác

B. Hợp đồng bảo hiểm cho một chuyến hàng hoặc một lô hàng được vận chuyển từ một cảng này đến một cảng khác

C. Hợp đồng bảo hiểm cho một số chuyến hàng giao liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, vận chuyển từ một cảng này đến một cảng khác

D. Hợp đồng bảo hiểm cho một số chuyến hàng chia làm nhiều lô được giao trong một khoảng thời gian nhất định, thuộc cùng một hợp động mua bán

Hối phiếu kèm chứng từ (documentary bill) áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:

A. Hối phiếu mà khi người xuất khẩu lập ra chuyển cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền thì phải kèm các chứng từ cần thiết để cho người mua dùng nhận hàng khi hàng đó đến thời hạn nhận

B. Hối phiếu mà khi người xuất khẩu lập ra chuyển cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền có kèm theo bản sao hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, phiếu đóng gói hàng

C. Hối phiếu không cần phải kèm ngay các chứng từ để cho người mua dùng nhận hàng khi hàng đó đến thời hạn nhận, người mua có thể nhận chứng từ sau khi nhận xong hàng

D. Hối phiếu mà khi người xuất khẩu lập ra chuyển cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền có kèm theo bản sao hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hợp đồng vận tải

Hợp đồng giao hàng kỳ hạn (terminal transactions, future transaction, forward transaction) được ký kết tại Sở giao dịch hàng hoá quốc tế:

A. Hình thức mua bán không bắt buộc người bán, người mua thực hiện việc giao hàng ngay mà việc đó được thực hiện sau khi có sự phê duyệt.

B. Là loại hợp đồng giao hàng thật nhưng không giao ngay mà có kỳ hạn, thường là hàng đặt sản xuất theo đúng yêu cầu

C. Là hình thức mua bán không bắt buộc phải giao hàng thật, người bán, người mua không phải trả cả tổng số tiền hàng mà chỉ phần chênh lệch

D. Là loại hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa người mua và người bán dưới hình thức hàng đổi hàng, thực hiện sau một thời gian quy định

Trong hợp đồng mua bán ngoại thương đôi khi ta thấy có ghi Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C). Đó là:

A. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng thư tín dụng này đem bán lấy tiền trước, khoản tiền lấy được phải nhỏ hơn tổng số tiền ghi trên L/C

B. Loại thư tín dụng mà người mua và người bán cùng phải mở L/C cho một tổ chức mà họ cùng thỏa thuận lập ra phụ trách việc liên doanh, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

C. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng chính thư tín dụng này đem thế chấp để mở một thư tín dụng khác cho người khác hưởng lợi. Tổng số tiền của L/C sau phải nhỏ hơn L/C mở trước

D. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng khoản tiền khác của mình chuyển vào ngân hàng để mở ngay một thư tín dụng khác mua hàng của người mở L/C, có tổng số tiền tương đương